Loading...
Skip to main content

Lượt xem: 157
Mẫu số 17

Mẫu số 17 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP

ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

TOÀ ÁN NHÂN DÂN....... (1)

Số:...../..../QĐ-PT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày...... tháng ...... năm......

QUYẾT ĐỊNH HỦY

BẢN ÁN SƠ THẨM VÀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

TOÀ............................(2)

Với Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông (Bà).........................................................................

Các Thẩm phán: Ông (Bà)..........................................................................

Ông (Bà) ........................................................................

NHẬN THẤY:

Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án dân sự sơ thẩm số:…./.…/….-ST ngày   tháng…. năm…. của Tòa án……..……. bị kháng cáo, kháng nghị như sau:

a. Ngày…. tháng….. năm......,........................................................................................(3)

b. Ngày…. tháng….. năm......,............................................................................................

XÉT THẤY:

Ngày….. tháng…....năm…...(hoặc tại phiên toà phúc thẩm), nguyên đơn là:……......................... có văn bản (hoặc có ý kiến) xin được rút đơn khởi kiện.

Ngày...…tháng.....…năm....…(hoặc tại phiên toà phúc thẩm), bị đơn là:…………...................…có văn bản (hoặc có ý kiến) đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn. Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn và việc bị đơn đồng ý chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn là hoàn toàn tự nguyện, không ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Căn cứ vào Điều 269 của Bộ luật tố tụng dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Hủy bản án dân sự sơ thẩm số:…/…./…-ST ngày…. tháng…. năm…. .của Tòa án nhân dân… và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLPT-.................................................

ngày… tháng….. ......năm…....... về việc ………..…. giữa:

Nguyên đơn: ......................................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Bị đơn: ...............................................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có): ..........................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

2. ..................................................................................................................................(4)

Nơi nhận:

- (Ghi theo quy định tại Điều 281 của BLTTDS);

- Lưu hồ sơ vụ án.

 

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ

(Ký tên và đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 17:

(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao, thì ghi rõ Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hà Nội).

(2) Nếu là Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao ban hành quyết định, thì phải ghi rõ Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại Hà Nội).

(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị pháp lý trong tố tụng và họ và tên của người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ và tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2006/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2006); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.

(4) Quyết định về việc chịu án phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 269 của Bộ luật tố tụng dân sự và hướng dẫn tại tiểu mục 4.4 mục 4 Phần III của Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐTP ngày 04-8-2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.

Ghi chú: Trường hợp không có kháng cáo, kháng nghị thì phần Nhận thấy ghi: “sau khi xét xử sơ thẩm, bản án dân sự sơ thẩm số…/…/…-ST ngày…tháng…năm... của Toà án ………. không bị kháng cáo, kháng nghị”.


Cập nhật lần cuối: 15/08/2018 09:39:00

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM - SỔ TAY THƯ KÝ TÒA ÁN

Truy cập trong ngày:

Tổng số lượng truy cập:

Địa chỉ : 48 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại : 04.39363528 • Fax : 04.39363528
Email: banbientap@toaan.gov.vn , sotaythuky@toaan.gov.vn
Trưởng Ban biên tập: Ông Ngô Tiến Hùng - Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

Giấy phép cung cấp thông tin trên Internet số 184/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử TANDTC (www.toaan.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
Bản quyền thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

cdscv