Loading...
Skip to main content

Lượt xem: 110
Mẫu số 02d

Mẫu số 02d: Biên bản phiên toà hình sự phúc thẩm

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐTP ngày 08 tháng 12 năm 2005

của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

TOÀ ÁN.......................

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN PHIÊN TOÀ HÌNH SỰ PHÚC THẨM

Vào hồi....... giờ....... phút ngày....... tháng....... năm  

Tại:(1)………………………………………………………………………………………..

Toà………………………………………………………………………………………….Mở phiên toà để xét xử phúc thẩm vụ án hình sự đối với (các) bị cáo (2)………………..

Do có kháng cáo của(3) ……………………………………………………………………

kháng nghị của…………………………………………………………………………….

Đối với bản án hình sự sơ thẩm số........ngày....... tháng....... năm……….

của Toà án………………………………………………………………………………….

Vụ án được xét xử công khai (kín).(4)

I. Những người tiến hành tố tụng:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông (Bà)………………………………………………..

Các Thẩm phán: Ông (Bà)…………………………………………………………………

Ông (Bà) ………………………………………………………………..

Các Hội thẩm................... (nếu có):(5)…………………………………………………

Thư ký Toà án ghi biên bản phiên toà: Ông (Bà)………………………………………….

cán bộ Toà án………………………………………………………………………………

Đại diện Viện kiểm sát .............................tham gia phiên toà:

Ông (Bà)…………………………………………………………………….Kiểm sát viên.

II. Những người tham gia tố tụng:

Các bị cáo có kháng cáo, bị kháng cáo, kháng nghị: (không ghi bị cáo có kháng cáo, bị kháng cáo, kháng nghị, nhưng toàn bộ kháng cáo, kháng nghị liên quan đến họ đã được rút trước khi mở phiên toà).

1. Bị cáo…………………………………………… sinh ngày..... tháng..... năm..... tại  

thường trú tại……………………………; tạm trú tại.................................; nghề nghiệp................................; trình độ văn hoá………………………..…..; con ông............................ và bà.......................... ; có vợ (chồng)…………..và......con; tiền sự..............; tiền án(6).................; bị bắt tạm giam ngày....... tháng....... năm...........

2…………………………………………………………………………………………………….

Các bị cáo không có kháng cáo và không bị kháng cáo, kháng nghị được
triệu tập tham gia phiên toà:

1…………………………………………………………………………………………………….Những người tham gia tố tụng khác có kháng cáo hoặc có liên quan đến kháng cáo, kháng nghị:

Người đại diện hợp pháp của bị cáo: (7)

Ông (Bà)........................ sinh năm (hoặc tuổi)........; trú tại…............; nghề nghiệp................................. là:(8)……………………………………………………

Người bào chữa cho bị cáo:(9)

Ông (Bà)……………………………………………………………………………………

Người bị hại:(10)…………………………………………………………………………….

Người đại diện hợp pháp của người bị hại:(11)…………………………………………….

Nguyên đơn dân sự:(12)…………………………………………………………………….

Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn dân sự:(13)……………………………………

Bị đơn dân sự:(14)…………………………………………………………………………..

Người đại diện hợp pháp của bị đơn dân sự:(15)………………………………………….

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị:(16)  

Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(17)  

Người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại (nguyên đơn dân sự,……...)(18)

Ông (Bà)……………………………………………………………………………………

Người làm chứng:(19)……………………………………………………………………….

Người giám định:(20)………………………………………………………………………..

Người phiên dịch:(21)……………………………………………………………………….

PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TOÀ:

- Chủ tọa phiên toà tuyên bố khai mạc phiên toà.

- Thư ký Toà án báo cáo danh sách những người tham gia tố tụng được triệu tập đến phiên toà.

- Chủ tọa phiên toà kiểm tra căn cước của những người tham gia tố tụng;
giải thích quyền và nghĩa vụ của họ tại phiên toà; yêu cầu người phiên dịch, người giám định phải cam đoan làm tròn nhiệm vụ và yêu cầu người làm chứng là người thành niên phải cam đoan không khai gian dối.

- Chủ tọa phiên toà giới thiệu những người tiến hành tố tụng và hỏi Kiểm sát viên, những người tham gia tố tụng xem họ có đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm (nếu có), Kiểm sát viên, Thư ký Toà án, người giám định, người phiên dịch hay không.(22)

- Một thành viên của Hội đồng xét xử phúc thẩm trình bày tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm, nội dung của kháng cáo, kháng nghị.

- Chủ tọa phiên toà hỏi những người có kháng cáo, đại diện Viện kiểm sát có kháng nghị xem có ai bổ sung, thay đổi hoặc rút kháng cáo, kháng nghị hay không. (23)

- Chủ tọa phiên toà hỏi Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng xem có ai yêu cầu triệu tập thêm người làm chứng; bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mới hay không.(24)

PHẦN THỦ TỤC XÉT HỎI TẠI PHIÊN TOÀ:

(Phần này ghi việc xét hỏi tại phiên toà theo phạm vi xét xử phúc thẩm quy định tại Điều 241 của Bộ luật tố tụng hình sự).

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

PHẦN TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TOÀ:

(Phần này ghi tóm tắt các ý kiến phát biểu tranh luận và đối đáp. Sau đó ghi lời nói sau cùng của bị cáo).

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Hội đồng xét xử vào phòng nghị án.(25)

Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng:(26)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Phiên toà kết thúc vào hồi..... giờ....... phút ngày..... tháng...... năm……..

THƯ KÝ TOÀ ÁN

GHI BIÊN BẢN PHIÊN TÒA

Chữ ký

Họ và tên

 

THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ

Chữ ký

Họ và tên

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02d:

(1) Ghi địa điểm nơi tiến hành phiên toà (ví dụ: Tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Nếu vụ án có một hoặc hai bị cáo kháng cáo hoặc bị kháng cáo, kháng nghị thì ghi đầy đủ họ tên của bị cáo; nếu vụ án có từ ba bị cáo trở lên kháng cáo hoặc bị kháng cáo, kháng nghị thì ghi họ tên của bị cáo trong số các bị cáo bị Toà án cấp sơ thẩm xử phạt mức án cao nhất và thêm các chữ “và các bị cáo khác”.

(3) Chỉ cần ghi địa vị pháp lý trong tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: do có kháng cáo của bị cáo (các bị cáo), người bị hại và nguyên đơn dân sự).

(4) Nếu xét xử công khai bỏ chữ “kín”; nếu xét xử kín bỏ hai chữ “công khai”.

(5) Nếu Hội đồng xét xử có thêm hai Hội thẩm thì ghi đầy đủ họ tên, nghề nghiệp và nơi công tác của họ.

(6) đến (21) Ghi tương tự theo hướng dẫn cách ghi các mục từ mục (8) đến mục (24) của bản hướng dẫn sử dụng mẫu Biên bản phiên toà hình sự sơ thẩm ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2004/NQ-HĐTP ngày 05-11-2004 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.

(22), (23) và (24) Sau từng mục ghi việc trả lời của những người được hỏi. Nếu có người đề nghị hoặc yêu cầu, thì ghi đề nghị hoặc yêu cầu của họ và ghi quyết định giải quyết của Hội đồng xét xử.

(25) Nếu sau khi nghị án Hội đồng xét xử tuyên án thì tiếp đó ghi: “Hội đồng xét xử tuyên án theo bản án gốc đã được Hội đồng xét xử thông qua tại phòng nghị án” (không phải ghi phần quyết định của bản án); nếu Hội đồng xét xử có quyết định khác thì ghi quyết định của Hội đồng xét xử (ví dụ: Hội đồng xét xử quyết định tạm đình chỉ vụ án; Hội đồng xét xử quyết định trở lại việc xét hỏi và tranh luận).

(26) Ghi tương tự theo hướng dẫn tại tiểu mục 4.2 mục 4 Phần II của Nghị quyết số 04/2004/NQ-HĐTP ngày 05-11-2004 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ ba “Xét xử sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003.

Ghi chú: Nếu phiên toà diễn ra trong nhiều ngày thì kết thúc mỗi ngày cần ghi: “Hội đồng xét xử tạm nghỉ” và khi tiếp tục phiên toà cần ghi: “Ngày... tháng... năm..., Hội đồng xét xử tiếp tục phiên toà”.

Cập nhật lần cuối: 15/08/2018 09:54:00

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM - SỔ TAY THƯ KÝ TÒA ÁN

Truy cập trong ngày:

Tổng số lượng truy cập:

Địa chỉ : 48 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại : 04.39363528 • Fax : 04.39363528
Email: banbientap@toaan.gov.vn , sotaythuky@toaan.gov.vn
Trưởng Ban biên tập: Ông Ngô Tiến Hùng - Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

Giấy phép cung cấp thông tin trên Internet số 184/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử TANDTC (www.toaan.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
Bản quyền thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

cdscv