Loading...
Skip to main content

Lượt xem: 111
Mẫu số 10a

Mẫu số 10a (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐTP

ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

TOÀ ÁN NHÂN DÂN........(1)

___________________

Số:...../...../QĐST-..... (2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________

...., ngày...... tháng ...... năm......

  

QUYẾT ĐỊNH

TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

Căn cứ vào Điều 189 và Điều 194 của Bộ luật tố tụng dân sự; Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;

Xét thấy:(3) ………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số…/…./TLST-…(4)

ngày…tháng…năm....…về việc(5)……………………………………………………………..

Nguyên đơn:(6) …………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Bị đơn:(7) ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).(8)………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Kể từ ngày…tháng…năm…

2. Toà án tiếp tục giải quyết vụ án dân sự này khi lý do tạm đình chỉ không còn.

3. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:

(Ghi theo quy định tại khoản 2 Điều 194 của BLTTDS).

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN........

Thẩm phán

  

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 10a:

(1) Ghi tên Toà án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 02/2006/QĐST- HNGĐ).

(3) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 189 của BLTTDS (ví dụ: Xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của cá nhân đó quy định tại khoản 1 Điều 189 của BLTTDS).

(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2006/TLST-KDTM).

(5) Ghi theo hướng dẫn việc ghi “trích yếu” vụ án tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (ví dụ: “Về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”).

(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).

Cập nhật lần cuối: 15/08/2018 09:58:00

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM - SỔ TAY THƯ KÝ TÒA ÁN

Truy cập trong ngày:

Tổng số lượng truy cập:

Địa chỉ : 48 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại : 04.39363528 • Fax : 04.39363528
Email: banbientap@toaan.gov.vn , sotaythuky@toaan.gov.vn
Trưởng Ban biên tập: Ông Ngô Tiến Hùng - Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

Giấy phép cung cấp thông tin trên Internet số 184/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử TANDTC (www.toaan.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
Bản quyền thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

cdscv