Mẫu số 15 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05 /2006/NQ-HĐTP
ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN........(1)
________________ Số:...../QĐ-PT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày...... tháng ...... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
TOÀ...................…….(2)
NHẬN THẤY:
Sau khi xét xử sơ thẩm bản án số:…/..../...-ST ngày... tháng…. năm…. của Tòa án nhân dân ..……….
bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
Ngày…. tháng….. năm…..,………………………………..…………(3)
Ngày…. tháng….. năm ….,.…………………………………………….
XÉT THẤY:
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, …………………..…….…(4)
Căn cứ vào Điều 260 của Bộ luật tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLPT-…ngày… tháng… năm…. (5) về việc
(6)…………………………….. ........ giữa:
Nguyên đơn: …….………………………………………….......................
Địa chỉ:….………………………………………………………................
Bị đơn: ……...………………………………………………………..........
Địa chỉ: …………………………………………………………................
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):……….……………...
Địa chỉ: ……………………………………………....................................
2. Bản án dân sự sơ thẩm số:…../…../…-ST ngày …. tháng ….. năm …. của Tòa án nhân dân ….. có
hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định này (7).
3.………………………………………………..……………………….(8)
Nơi nhận:
- (Ghi theo quy định tại Điều 281 của BLTTDS);
- Lưu hồ sơ vụ án. | THẨM PHÁN
(Ký tên và đóng dấu) Họ và tên |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 15:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao, thì cần ghi rõ Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào
(ví dụ: Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hà Nội).
(2) Nếu là Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao ban hành quyết định, thì phải ghi rõ Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại Hà Nội).
(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị pháp lý trong tố tụng và họ và tên người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ và tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2006/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2006); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ xét xử phúc thẩm thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 260 của BLTTDS (ví dụ: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm nguyên đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn đó không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 192 của BLTTDS).
(5) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2006/TLPT-HNGĐ ngày 12 tháng 6 năm 2006).
(6) Ghi theo hướng dẫn việc ghi “trích yếu” vụ án tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (ví dụ: “Về việc tranh chấp về thừa kế tài sản”).
(7) Khi thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 260 của BLTTDS, thì mới ghi mục 2 này.
(8) Quyết định xử lý tiền tạm ứng án phí phúc thẩm (nếu có).