This page uses JavaScript and requires a JavaScript enabled browser.Your browser is not JavaScript enabled.
Loading...
Skip to main content
SỔ TAY THẨM PHÁN
Tòa án nhân dân tối cao
Contribute
Toggle navigation
SỔ TAY THẨM PHÁN
Tòa án nhân dân tối cao
CỔNG TTĐT TANDTC
Trang chủ
Mục lục
CHÁNH ÁN
hệ thống văn bản
LIÊN HỆ
English
Tìm kiếm
MỤC LỤC SỔ TAY
PHẦN THỨ NHẤT
PHẦN THỨ HAI
PHẦN THỨ BA
PHẦN THỨ TƯ
PHẦN THỨ NĂM
PHẦN THỨ SÁU
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. XÉT XỬ SƠ THẨM
1.1. Nhận hồ sơ vụ án và thụ lý hồ sơ vụ án
1.2. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
1.2.1. Xác định thẩm quyền xét xử vụ án
1.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
1.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
1.2.4. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
1.2.5. Ra quyết định
1.2.6. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà
1.2.7. Giao các quyết định của Toà án
1.2.8. Kiểm tra các việc chuẩn bị cho mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án
1.3. Phiên toà sơ thẩm
1.3.1. Hiểu va thực hiện quy địng chung về thủ tục tố tụng tại phiên tòa
1.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
1.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
1.3.4. Tranh luận tại phiên toà
1.3.5. Nghị án và tuyên án
1.3.6. Thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
2. XÉT XỬ PHÚC THẨM
2.1. Xem xét tính hợp pháp của kháng cáo, kháng nghị
2.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.1. Xác định phạm vi xét xử phúc thẩm
2.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
2.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
2.2.4. Gửi hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp với Toà án cấp phúc thẩm
2.2.5. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
2.2.6. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
2.2.7. Nhận và xem xét chứng cứ được bổ sung tại Toà án cấp phúc thẩm
2.2.8. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà
2.2.9. Chuẩn bị cho việc quyết định bắt và tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án
2.3. Phiên toà phúc thẩm
2.3.1. Quy định chung về thủ tục phiên toà phúc thẩm
2.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
2.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
2.3.4. Tranh luận tại phiên toà;nghị án và tuyên án;thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
3. XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
3.1. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.1. Xác định các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và tính chất của giám đốc thẩm (GĐT)
3.1.2. Phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.4. Xác định thẩm quyền giám đốc thẩm
3.1.5. Phiên toà giám đốc thẩm
3.1.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
3.2. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm
3.2.1. Xác định căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm và tính chất của tái thẩm
3.2.2. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
3.2.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
3.2.4. Xác định thẩm quyền tái thẩm
3.2.5. Phiên toà tái thẩm
3.2.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
4. XÉT XỬ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI
4.1. Thủ tục tố tụng với người chưa thành niên phạm tội
4.1.1. Xác định luật áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội
4.1.2. Xác định chính xác tuổi của người chưa thành niên thực hiện tội phạm
4.1.3. Bắt, tạm giữ, tạm giam người chưa thành niên phạm tội
4.1.4. Bảo đảm việc bào chữa cho người chưa thành niên phạm tội
4.1.5. Xét xử người chưa thành niên phạm tội
4.2. Về đường lối xử lý
4.3. Quyết định hình phạt tù đối với người chưa thành niên phạm tội
5. XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ NỮ
5.1. Xét xử các vụ án hình sự mà bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.1. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật
5.1.2. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.3. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLTTHS và BLHS về đường lối xử lý bị cáo là phụ nữ
5.2. Xét xử các vụ án hình sự mà người bị hại là phụ nữ
5.2.1. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của người bị hại là phụ nữ
5.2.2. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLHS khi người bị hại là phụ nữ
6. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
6.1. Căn cứ quyết định hình phạt
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1.1. Căn cứ vào quy định về nguyên tắc xử lý tại Điều 3 BLHS
6.1.1.2. Căn cứ vào quy định về mục đích của hình phạt tại Điều 27 BLHS
6.1.1.3. Căn cứ quy định về các hình phạt tại các điều từ Điều 28 đến Điều 40 BLHS
6.1.1.4. Căn cứ quy định về các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự tại Điều 46 và Điều 48 BLHS
6.1.1.5. Căn cứ quy định về quyết định hình phạt trong một số trường hợp cụ thể tại các điều 47, 50, 52 và 53 BLHS (nếu có)
6.1.1.6. Căn cứ quy định về miễn hình phạt tại Điều 54 BLHS (nếu có)
6.1.1.7. Căn cứ quy định về tội phạm cụ thể tại Điều luật tương ứng trong Phần các tội phạm
6.1.1.8. Căn cứ vào các quy định khác của BLHS
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2. Xác định các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.1. Xác định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
6.2.1.1 Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của tội phạm (điểm a khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.2 Người phạm tội đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả (điểm b khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.3 Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.4. Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.5 Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người bị hại hoặc người khác gây ra (điểm đ khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.6 Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra (điểm e khoản 1 điều 46 BLHS)
6.2.1.7.Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn (điểm g khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.8. Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng (điểm h khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.9 Phạm tội vì bị người khác đe doạ, cưỡng bức (điểm i khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.10 Phạm tội do lạc hậu (điểm k khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.11. Người phạm tội là phụ nữ có thai (điểm l khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.12. Người phạm tội là người già (điểm m khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.13. Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (điểm n khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.14. Người phạm tội tự thú (điểm o khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.15. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải (điểm p khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.16. Người phạm tội tích cực giúp đỡ cơ quan có trách nhiệm phát hiện và điều tra tội phạm (điểm q khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.17. Người phạm tội đã lập công chuộc tội (điểm r khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.18. Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác (điểm s khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.19. Ngoài các tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1, thì Tòa án còn có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng cần chú ý
6.2.1.20. Cần chú ý là:
6.2.2. Xác định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.2.1 Phạm tội có tổ chức (điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.2. Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp (điểm b khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội
6.2.2.4. Phạm tội có tính chất côn đồ (điểm d khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.5. Phạm tội vì động cơ đê hèn (điểm đ khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.6. Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng (điểm e khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.7.Phạm tội nhiều lần, tái phạm, tái phạm nguy hiểm (điểm g khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.8. Phạm tội đối với trẻ em, phụ nữ có thai, người già, người ở trong tình trạng không thể tự vệ được hoặc đối với người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần,...
6.2.2.9. Xâm phạm tài sản của Nhà nước (điểm i khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.10. Phạm tội gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng (điểm k khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.11. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội (điểm l khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.12. Dùng thủ đoạn xảo quyệt, tàn ác phạm tội hoặc dùng thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người (điểm m khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.13. Xúi giục người chưa thành niên phạm tội (điểm n khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.14. Có hành động xảo quyệt, hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm (điểm o khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.15.Cần chú ý:
7. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIẢM THỜI HẠN HOẶC MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT
7.1. Xác định thẩm quyền quyết định giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.2. Hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.3. Điều kiện giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.4. Thủ tục xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
8. XÉT XỬ TỘI “ CƯỚP TÀI SẢN”
8.1. Nghiên cứu kỹ tội cướp tài sản quy định tại Điều 133 BLHS
8.1.1. Xác định người có hành vi phạm tội là dùng vũ lực hay hành vi đe doạ dùng vũ lực làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản
8.1.2. Phân biệt tội "Cướp tài sản" với một số tội có tính chất chiếm đoạt tài sản khác
8.1.3. Xác định tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội « cướp tài sản »
8.1.4. Xác định một số tình tiết định khung tăng nặng
Phụ lục - Văn bản pháp luật
Danh mục cập nhật
Phần trước
Mục trước
Mục sau
Phần sau
Lượt xem: 0
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
Cập nhật lần cuối:
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. XÉT XỬ SƠ THẨM
1.1. Nhận hồ sơ vụ án và thụ lý hồ sơ vụ án
1.2. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
1.2.1. Xác định thẩm quyền xét xử vụ án
1.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
1.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
1.2.4. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
1.2.5. Ra quyết định
1.2.6. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà
1.2.7. Giao các quyết định của Toà án
1.2.8. Kiểm tra các việc chuẩn bị cho mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án
1.3. Phiên toà sơ thẩm
1.3.1. Hiểu va thực hiện quy địng chung về thủ tục tố tụng tại phiên tòa
1.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
1.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
1.3.4. Tranh luận tại phiên toà
1.3.5. Nghị án và tuyên án
1.3.6. Thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
2. XÉT XỬ PHÚC THẨM
2.1. Xem xét tính hợp pháp của kháng cáo, kháng nghị
2.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.1. Xác định phạm vi xét xử phúc thẩm
2.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
2.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
2.2.4. Gửi hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp với Toà án cấp phúc thẩm
2.2.5. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
2.2.6. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
2.2.7. Nhận và xem xét chứng cứ được bổ sung tại Toà án cấp phúc thẩm
2.2.8. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà
2.2.9. Chuẩn bị cho việc quyết định bắt và tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án
2.3. Phiên toà phúc thẩm
2.3.1. Quy định chung về thủ tục phiên toà phúc thẩm
2.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
2.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
2.3.4. Tranh luận tại phiên toà;nghị án và tuyên án;thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
3. XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
3.1. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.1. Xác định các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và tính chất của giám đốc thẩm (GĐT)
3.1.2. Phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.4. Xác định thẩm quyền giám đốc thẩm
3.1.5. Phiên toà giám đốc thẩm
3.1.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
3.2. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm
3.2.1. Xác định căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm và tính chất của tái thẩm
3.2.2. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
3.2.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
3.2.4. Xác định thẩm quyền tái thẩm
3.2.5. Phiên toà tái thẩm
3.2.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
4. XÉT XỬ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI
4.1. Thủ tục tố tụng với người chưa thành niên phạm tội
4.1.1. Xác định luật áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội
4.1.2. Xác định chính xác tuổi của người chưa thành niên thực hiện tội phạm
4.1.3. Bắt, tạm giữ, tạm giam người chưa thành niên phạm tội
4.1.4. Bảo đảm việc bào chữa cho người chưa thành niên phạm tội
4.1.5. Xét xử người chưa thành niên phạm tội
4.2. Về đường lối xử lý
4.3. Quyết định hình phạt tù đối với người chưa thành niên phạm tội
5. XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ NỮ
5.1. Xét xử các vụ án hình sự mà bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.1. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật
5.1.2. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.3. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLTTHS và BLHS về đường lối xử lý bị cáo là phụ nữ
5.2. Xét xử các vụ án hình sự mà người bị hại là phụ nữ
5.2.1. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của người bị hại là phụ nữ
5.2.2. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLHS khi người bị hại là phụ nữ
6. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
6.1. Căn cứ quyết định hình phạt
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1.1. Căn cứ vào quy định về nguyên tắc xử lý tại Điều 3 BLHS
6.1.1.2. Căn cứ vào quy định về mục đích của hình phạt tại Điều 27 BLHS
6.1.1.3. Căn cứ quy định về các hình phạt tại các điều từ Điều 28 đến Điều 40 BLHS
6.1.1.4. Căn cứ quy định về các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự tại Điều 46 và Điều 48 BLHS
6.1.1.5. Căn cứ quy định về quyết định hình phạt trong một số trường hợp cụ thể tại các điều 47, 50, 52 và 53 BLHS (nếu có)
6.1.1.6. Căn cứ quy định về miễn hình phạt tại Điều 54 BLHS (nếu có)
6.1.1.7. Căn cứ quy định về tội phạm cụ thể tại Điều luật tương ứng trong Phần các tội phạm
6.1.1.8. Căn cứ vào các quy định khác của BLHS
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2. Xác định các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.1. Xác định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
6.2.1.1 Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của tội phạm (điểm a khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.2 Người phạm tội đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả (điểm b khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.3 Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.4. Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.5 Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người bị hại hoặc người khác gây ra (điểm đ khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.6 Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra (điểm e khoản 1 điều 46 BLHS)
6.2.1.7.Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn (điểm g khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.8. Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng (điểm h khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.9 Phạm tội vì bị người khác đe doạ, cưỡng bức (điểm i khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.10 Phạm tội do lạc hậu (điểm k khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.11. Người phạm tội là phụ nữ có thai (điểm l khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.12. Người phạm tội là người già (điểm m khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.13. Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (điểm n khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.14. Người phạm tội tự thú (điểm o khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.15. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải (điểm p khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.16. Người phạm tội tích cực giúp đỡ cơ quan có trách nhiệm phát hiện và điều tra tội phạm (điểm q khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.17. Người phạm tội đã lập công chuộc tội (điểm r khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.18. Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác (điểm s khoản 1 Điều 46 BLHS)
6.2.1.19. Ngoài các tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1, thì Tòa án còn có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng cần chú ý
6.2.1.20. Cần chú ý là:
6.2.2. Xác định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.2.1 Phạm tội có tổ chức (điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.2. Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp (điểm b khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội
6.2.2.4. Phạm tội có tính chất côn đồ (điểm d khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.5. Phạm tội vì động cơ đê hèn (điểm đ khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.6. Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng (điểm e khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.7.Phạm tội nhiều lần, tái phạm, tái phạm nguy hiểm (điểm g khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.8. Phạm tội đối với trẻ em, phụ nữ có thai, người già, người ở trong tình trạng không thể tự vệ được hoặc đối với người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần,...
6.2.2.9. Xâm phạm tài sản của Nhà nước (điểm i khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.10. Phạm tội gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng (điểm k khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.11. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội (điểm l khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.12. Dùng thủ đoạn xảo quyệt, tàn ác phạm tội hoặc dùng thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người (điểm m khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.13. Xúi giục người chưa thành niên phạm tội (điểm n khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.14. Có hành động xảo quyệt, hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm (điểm o khoản 1 Điều 48 BLHS)
6.2.2.15.Cần chú ý:
7. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIẢM THỜI HẠN HOẶC MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT
7.1. Xác định thẩm quyền quyết định giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.2. Hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.3. Điều kiện giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.4. Thủ tục xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
8. XÉT XỬ TỘI “ CƯỚP TÀI SẢN”
8.1. Nghiên cứu kỹ tội cướp tài sản quy định tại Điều 133 BLHS
8.1.1. Xác định người có hành vi phạm tội là dùng vũ lực hay hành vi đe doạ dùng vũ lực làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản
8.1.2. Phân biệt tội "Cướp tài sản" với một số tội có tính chất chiếm đoạt tài sản khác
8.1.3. Xác định tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội « cướp tài sản »
8.1.4. Xác định một số tình tiết định khung tăng nặng
ácdscv
×
OK
OK
Cancel