This page uses JavaScript and requires a JavaScript enabled browser.Your browser is not JavaScript enabled.
Loading...
Skip to main content
SỔ TAY THẨM PHÁN
Tòa án nhân dân tối cao
Contribute
Toggle navigation
SỔ TAY THẨM PHÁN
Tòa án nhân dân tối cao
CỔNG TTĐT TANDTC
Trang chủ
Mục lục
CHÁNH ÁN
hệ thống văn bản
LIÊN HỆ
English
Tìm kiếm
MỤC LỤC SỔ TAY
PHẦN THỨ NHẤT
PHẦN THỨ HAI
PHẦN THỨ BA
PHẦN THỨ TƯ
PHẦN THỨ NĂM
PHẦN THỨ SÁU
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. XÉT XỬ SƠ THẨM
1.1. Nhận hồ sơ vụ án và thụ lý hồ sơ vụ án
1.2. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
1.2.1. Xác định thẩm quyền xét xử vụ án
1.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
1.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
1.2.4. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
1.2.5. Ra quyết định, văn bản
1.2.6. Triệu tập những người đến phiên toà
1.2.7. Giao các quyết định của Toà án
1.2.8. Kiểm tra các việc chuẩn bị cho mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án
1.3. Phiên toà sơ thẩm
1.3.1. Hiểu và thực hiện quy định chung về thủ tục tố tụng tại phiên toà
1.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
1.3.3. Trình tự xét hỏi tại phiên toà
1.3.4. Tranh luận tại phiên toà
1.3.5. Nghị án và tuyên án
1.3.6. Thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
2. XÉT XỬ PHÚC THẨM
2.1. Xem xét tính hợp pháp của kháng cáo, kháng nghị
2.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.1. Xác định phạm vi xét xử phúc thẩm
2.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
2.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
2.2.4. Gửi hồ sơ vụ án cho VKS cùng cấp với Toà án cấp phúc thẩm
2.2.5. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
2.2.6. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
2.2.7. Nhận và xem xét chứng cứ được bổ sung tại Toà án cấp phúc thẩm
2.2.8. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà phúc thẩm
2.2.9. Chuẩn bị cho việc quyết định bắt và tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án
2.3. Phiên toà phúc thẩm
2.3.1. Quy định chung về thủ tục phiên toà phúc thẩm
2.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
2.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
2.3.4. Tranh luận tại phiên toà;nghị án và tuyên án;thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
3. XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
3.1. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.1. Xác định các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục GĐT và tính chất của GĐT
3.1.2. Phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục GĐT
3.1.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục GĐT
3.1.4. Xác định thẩm quyền giám đốc thẩm
3.1.5. Phiên toà giám đốc thẩm
3.1.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
3.2. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm
3.2.1. Xác định căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm và tính chất của tái thẩm
3.2.2. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
3.2.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
3.2.4. Xác định thẩm quyền tái thẩm
3.2.5. Phiên toà tái thẩm
3.2.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
4. XÉT XỬ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI
4.1. Thủ tục tố tụng với người chưa thành niên phạm tội
4.1.1. Xác định luật áp dụng đối với người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
4.1.2. Nguyên tắc tiến hành tố tụng đối với người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
4.1.3. Xác định chính xác tuổi của người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi
4.1.4. Bắt, tạm giữ, tạm giam người dưới 18 tuổi phạm tội
4.1.5. Bảo đảm việc bào chữa cho người dưới 18 tuổi phạm tội
4.1.6. Xét xử người dưới 18 tuổi phạm tội
4.2. Về đường lối xử lý
4.3. Quyết định hình phạt tù đối với người chưa thành niên phạm tội
5. XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ NỮ
5.1. Xét xử các vụ án hình sự mà bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.1. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật
5.1.2. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.3. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLTTHS và BLHS về đường lối xử lý bị cáo là phụ nữ
5.2. Xét xử các vụ án hình sự mà người bị hại là phụ nữ
5.2.1. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của người bị hại là phụ nữ
5.2.2. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLHS khi bị hại là phụ nữ
6. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
6.1. Căn cứ quyết định hình phạt
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1.1. Căn cứ vào quy định về nguyên tắc xử lý tại Điều 3 BLHS
6.1.1.2. Căn cứ vào quy định về mục đích của hình phạt tại Điều 31 BLHS
6.1.1.3. Căn cứ quy định về các hình phạt tại các điều từ Điều 31 đến Điều 45 BLHS
6.1.1.4. Căn cứ quy định về các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự tại Điều 51 và Điều 52 BLHS
6.1.1.5. Căn cứ quy định về quyết định hình phạt trong một số trường hợp cụ thể tại các điều 54, 55, 57 và 58 BLHS (nếu có).
6.1.1.6. Căn cứ quy định về miễn hình phạt tại Điều 59 BLHS (nếu có)
6.1.1.7. Căn cứ quy định về tội phạm cụ thể tại Điều luật tương ứng trong Phần các tội phạm.
6.1.1.8. Căn cứ vào các quy định khác của BLHS
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2. Xác định các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.1. Xác định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
6.2.1.1. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm (điểm a khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.2. Người phạm tội đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả (điểm b khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.3. Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.4. Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết (điểm d khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.5. Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (điểm đ khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.6. Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra (điểm e khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.7. Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra (điểm g khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.8. Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn (điểm h khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.9. Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng (điểm i khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.10. Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra (điểm l khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.11. Phạm tội do lạc hậu (điểm m khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.12. Người phạm tội là phụ nữ có thai (điểm n khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.13. Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên (điểm o khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.14. Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng (điểm p khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.15. Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (điểm q khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.16. Người phạm tội tự thú (điểm r khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.17. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải (điểm s khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.18. Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án (điểm t khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.19. Người phạm tội đã lập công chuộc tội (điểm u khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.20. Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác (điểm v khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.21. Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ (điểm x khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.22. Ngoài các tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS, thì Tòa án còn có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng cần chú ý
6.2.1.23. Cần chú ý là:
6.2.2. Xác định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.2.1. Phạm tội có tổ chức (điểm a khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.2. Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp (điểm b khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội (điểm c khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.4. Phạm tội có tính chất côn đồ (điểm d khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.5. Phạm tội vì động cơ đê hèn (điểm đ khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.6. Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng (điểm e khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.7. Phạm tội 02 lần trở lên (điểm g khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.8. Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm (điểm h khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.9. Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc người đủ 70 tuổi trở lên (điểm i khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.10. Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được... (điểm k khoản 1 Điều 52)
6.2.2.11. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội (điểm l khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.12. Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc tàn ác để phạm tội (điểm m khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.13. Dùng thủ đoạn hoặc phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội (điểm n khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.14. Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội (điểm o khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.15. Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm (điểm p khoản 1 Điều 52 BLHS).
7. THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
7.1. Xác định thời hiệu thi hành bản án
7.2. Xác định những bản án và quyết định được thi hành
7.3. Thủ tục đưa ra thi hành bản án và quyết định của Tòa án
7.4. Thi hành hình phạt tử hình
7.5. Xem xét, quyết định hoãn chấp hành hình phạt tù
7.6. Xem xét, quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
7.7. Xem xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.1. Xác định thẩm quyền quyết định giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.2. Hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.3. Thủ tục giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.8. Xét tha tù trước thời hạn có điều kiện
8. XÉT XỬ PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI
8.1. Xác định người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng
8.2. Xác định quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
8.3. Biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
8.4. Những vấn đề cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội
8.5. Thẩm quyền và thủ tục xét xử đối với pháp nhân
8.6. Thẩm quyền, thủ tục thi hành án đối với pháp nhân
9. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI XÉT XỬ MỘT SỐ TỘI PHẠM CỤ THỂ
9.1. Về tội Cướp tài sản
9.1.1. Xác định một số hành vi khách quan của tội “Cướp tài sản”
9.1.2. Phân biệt tội "Cướp tài sản" với một số tội có tính chất chiếm đoạt tài sản khác
9.1.3. Xác định tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội “Cướp tài sản”
9.1.4. Xác định một số tình tiết định khung hình phạt
9.2. Xét xử tội Giết người (quy định tại Điều 123 BLHS)
9.2.1. Xác định hành vi cố ý tước đoạt một cách trái pháp luật sinh mạng người khác
9.2.2. Phân biệt tội “Giết người” với tội “Cố ý gây thương tích” (trong trường hợp dẫn đến chết người)
9.3. Xét xử tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”
9.3. Xét xử tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”
9.4. Xét xử các tội phạm về ma túy
9.5. Xét xử các tội phạm về tham nhũng, chức vụ
9.5. Xét xử các tội phạm về tham nhũng, chức vụ
9.6. Xét xử các tội phạm về khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền
9.6.1. Xác định một số hành vi khách quan của tội khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền
9.6.2. Xét xử tội khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền trong một số trường hợp
9.7. Xét xử các tội phạm về gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; gian lận bảo hiểm y tế; trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
9.7.1. Về xác định một số hành vi khách quan
9.7.2. Xét xử trong một số trường hợp cụ thể
9.8. Xét xử các tội phạm về vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã; vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm
9.8.1. Về xác định một số hành vi khách quan
9.8.2. Xét xử trong một số trường hợp cụ thể
Phụ lục - Văn bản pháp luật
Danh mục cập nhật
Phần trước
Mục trước
Mục sau
Phần sau
Lượt xem: 0
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
Cập nhật lần cuối:
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. XÉT XỬ SƠ THẨM
1.1. Nhận hồ sơ vụ án và thụ lý hồ sơ vụ án
1.2. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
1.2.1. Xác định thẩm quyền xét xử vụ án
1.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
1.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
1.2.4. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
1.2.5. Ra quyết định, văn bản
1.2.6. Triệu tập những người đến phiên toà
1.2.7. Giao các quyết định của Toà án
1.2.8. Kiểm tra các việc chuẩn bị cho mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án
1.3. Phiên toà sơ thẩm
1.3.1. Hiểu và thực hiện quy định chung về thủ tục tố tụng tại phiên toà
1.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
1.3.3. Trình tự xét hỏi tại phiên toà
1.3.4. Tranh luận tại phiên toà
1.3.5. Nghị án và tuyên án
1.3.6. Thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
2. XÉT XỬ PHÚC THẨM
2.1. Xem xét tính hợp pháp của kháng cáo, kháng nghị
2.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.1. Xác định phạm vi xét xử phúc thẩm
2.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
2.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
2.2.4. Gửi hồ sơ vụ án cho VKS cùng cấp với Toà án cấp phúc thẩm
2.2.5. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
2.2.6. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
2.2.7. Nhận và xem xét chứng cứ được bổ sung tại Toà án cấp phúc thẩm
2.2.8. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà phúc thẩm
2.2.9. Chuẩn bị cho việc quyết định bắt và tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án
2.3. Phiên toà phúc thẩm
2.3.1. Quy định chung về thủ tục phiên toà phúc thẩm
2.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
2.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
2.3.4. Tranh luận tại phiên toà;nghị án và tuyên án;thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
3. XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
3.1. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.1. Xác định các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục GĐT và tính chất của GĐT
3.1.2. Phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục GĐT
3.1.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục GĐT
3.1.4. Xác định thẩm quyền giám đốc thẩm
3.1.5. Phiên toà giám đốc thẩm
3.1.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
3.2. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm
3.2.1. Xác định căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm và tính chất của tái thẩm
3.2.2. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
3.2.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
3.2.4. Xác định thẩm quyền tái thẩm
3.2.5. Phiên toà tái thẩm
3.2.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
4. XÉT XỬ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI
4.1. Thủ tục tố tụng với người chưa thành niên phạm tội
4.1.1. Xác định luật áp dụng đối với người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
4.1.2. Nguyên tắc tiến hành tố tụng đối với người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
4.1.3. Xác định chính xác tuổi của người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi
4.1.4. Bắt, tạm giữ, tạm giam người dưới 18 tuổi phạm tội
4.1.5. Bảo đảm việc bào chữa cho người dưới 18 tuổi phạm tội
4.1.6. Xét xử người dưới 18 tuổi phạm tội
4.2. Về đường lối xử lý
4.3. Quyết định hình phạt tù đối với người chưa thành niên phạm tội
5. XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ NỮ
5.1. Xét xử các vụ án hình sự mà bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.1. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật
5.1.2. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.3. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLTTHS và BLHS về đường lối xử lý bị cáo là phụ nữ
5.2. Xét xử các vụ án hình sự mà người bị hại là phụ nữ
5.2.1. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của người bị hại là phụ nữ
5.2.2. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLHS khi bị hại là phụ nữ
6. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
6.1. Căn cứ quyết định hình phạt
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1.1. Căn cứ vào quy định về nguyên tắc xử lý tại Điều 3 BLHS
6.1.1.2. Căn cứ vào quy định về mục đích của hình phạt tại Điều 31 BLHS
6.1.1.3. Căn cứ quy định về các hình phạt tại các điều từ Điều 31 đến Điều 45 BLHS
6.1.1.4. Căn cứ quy định về các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự tại Điều 51 và Điều 52 BLHS
6.1.1.5. Căn cứ quy định về quyết định hình phạt trong một số trường hợp cụ thể tại các điều 54, 55, 57 và 58 BLHS (nếu có).
6.1.1.6. Căn cứ quy định về miễn hình phạt tại Điều 59 BLHS (nếu có)
6.1.1.7. Căn cứ quy định về tội phạm cụ thể tại Điều luật tương ứng trong Phần các tội phạm.
6.1.1.8. Căn cứ vào các quy định khác của BLHS
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2. Xác định các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.1. Xác định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
6.2.1.1. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm (điểm a khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.2. Người phạm tội đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả (điểm b khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.3. Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.4. Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết (điểm d khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.5. Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (điểm đ khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.6. Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra (điểm e khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.7. Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra (điểm g khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.8. Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn (điểm h khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.9. Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng (điểm i khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.10. Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra (điểm l khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.11. Phạm tội do lạc hậu (điểm m khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.12. Người phạm tội là phụ nữ có thai (điểm n khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.13. Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên (điểm o khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.14. Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng (điểm p khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.15. Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (điểm q khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.16. Người phạm tội tự thú (điểm r khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.17. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải (điểm s khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.18. Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án (điểm t khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.19. Người phạm tội đã lập công chuộc tội (điểm u khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.20. Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác (điểm v khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.21. Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ (điểm x khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.22. Ngoài các tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS, thì Tòa án còn có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng cần chú ý
6.2.1.23. Cần chú ý là:
6.2.2. Xác định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.2.1. Phạm tội có tổ chức (điểm a khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.2. Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp (điểm b khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội (điểm c khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.4. Phạm tội có tính chất côn đồ (điểm d khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.5. Phạm tội vì động cơ đê hèn (điểm đ khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.6. Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng (điểm e khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.7. Phạm tội 02 lần trở lên (điểm g khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.8. Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm (điểm h khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.9. Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc người đủ 70 tuổi trở lên (điểm i khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.10. Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được... (điểm k khoản 1 Điều 52)
6.2.2.11. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội (điểm l khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.12. Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc tàn ác để phạm tội (điểm m khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.13. Dùng thủ đoạn hoặc phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội (điểm n khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.14. Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội (điểm o khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.15. Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm (điểm p khoản 1 Điều 52 BLHS).
7. THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
7.1. Xác định thời hiệu thi hành bản án
7.2. Xác định những bản án và quyết định được thi hành
7.3. Thủ tục đưa ra thi hành bản án và quyết định của Tòa án
7.4. Thi hành hình phạt tử hình
7.5. Xem xét, quyết định hoãn chấp hành hình phạt tù
7.6. Xem xét, quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
7.7. Xem xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.1. Xác định thẩm quyền quyết định giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.2. Hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.3. Thủ tục giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.8. Xét tha tù trước thời hạn có điều kiện
8. XÉT XỬ PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI
8.1. Xác định người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng
8.2. Xác định quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
8.3. Biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
8.4. Những vấn đề cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội
8.5. Thẩm quyền và thủ tục xét xử đối với pháp nhân
8.6. Thẩm quyền, thủ tục thi hành án đối với pháp nhân
9. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI XÉT XỬ MỘT SỐ TỘI PHẠM CỤ THỂ
9.1. Về tội Cướp tài sản
9.1.1. Xác định một số hành vi khách quan của tội “Cướp tài sản”
9.1.2. Phân biệt tội "Cướp tài sản" với một số tội có tính chất chiếm đoạt tài sản khác
9.1.3. Xác định tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội “Cướp tài sản”
9.1.4. Xác định một số tình tiết định khung hình phạt
9.2. Xét xử tội Giết người (quy định tại Điều 123 BLHS)
9.2.1. Xác định hành vi cố ý tước đoạt một cách trái pháp luật sinh mạng người khác
9.2.2. Phân biệt tội “Giết người” với tội “Cố ý gây thương tích” (trong trường hợp dẫn đến chết người)
9.3. Xét xử tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”
9.3. Xét xử tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”
9.4. Xét xử các tội phạm về ma túy
9.5. Xét xử các tội phạm về tham nhũng, chức vụ
9.5. Xét xử các tội phạm về tham nhũng, chức vụ
9.6. Xét xử các tội phạm về khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền
9.6.1. Xác định một số hành vi khách quan của tội khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền
9.6.2. Xét xử tội khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền trong một số trường hợp
9.7. Xét xử các tội phạm về gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; gian lận bảo hiểm y tế; trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
9.7.1. Về xác định một số hành vi khách quan
9.7.2. Xét xử trong một số trường hợp cụ thể
9.8. Xét xử các tội phạm về vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã; vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm
9.8.1. Về xác định một số hành vi khách quan
9.8.2. Xét xử trong một số trường hợp cụ thể
ácdscv
×
OK
OK
Cancel